HA6300 Polymethacrylate (PPD+VII)
HA6300 Polymethacrylate (PPD+VII)
  • HA6300 Polymethacrylate (PPD+VII)

  • HA6300 Polymethacrylate (PPD+VII)

HA6300 Polymethacrylate (PPD+VII)

Sản phẩm này là dung môi của polymethacrylate trong dầu khoáng tinh chế sâu, là một loại polymer mới với hiệu quả tuyệt vời trong việc tăng độ nhớt/ chỉ số độ nhớt và hạ điểm đông đặc.

Mô tả Sản phẩm

1. MÔ TẢ

CAS: 68459-84-7
Công thức phân tử:  -(C2H5CCOOR)n-

Sản phẩm này thay đổi hướng phát triển của tinh thể sáp trong dầu nhờ sự đồng kết tinh của polyme, metakrylat và nhựa nhiệt dẻo, hình thành những hạt nhỏ đồng đều và lỏng lẻo, giảm đáng kể điểm đông đặc của dầu bôi trơn (ví dụ, thêm 0,5% có thể giảm điểm đông đặc của dầu từ -25 ℃ xuống -40 ℃), và cải thiện khả năng lưu động ở nhiệt độ thấp. Thiết kế cấu trúc phân tử của nó cũng có thể ngăn chặn tinh thể sáp hình thành một cấu trúc lưới ba chiều thông qua hiệu ứng cản trở không gian, đảm bảo rằng dầu có thể được bơm nhanh chóng đến bề mặt ma sát trong môi trường lạnh khắc nghiệt và giảm mài mòn khi động cơ khởi động lạnh. Chất hạ điểm đông này có khả năng cả làm đặc và cải thiện chỉ số độ nhớt, có thể tăng cường sự ổn định ở nhiệt độ cao của các sản phẩm dầu trong khi cải thiện hiệu suất nhiệt độ thấp. Ví dụ, sau khi thêm dầu gốc 150N, độ nhớt của dầu ở 100 ℃ có thể tăng từ 6-8 mm ²/s, và chỉ số độ nhớt (VI) có thể tăng hơn 15%, làm cho nó phù hợp để pha trộn dầu động cơ đốt trong đa cấp và dầu thủy lực. Sản phẩm này sử dụng thiết kế phân bố khối lượng phân tử hẹp (SSI ≤ 28%), có thể duy trì hiệu suất ổn định ngay cả trong điều kiện căng thẳng áp suất cao và cắt tốc độ cao, kéo dài tuổi thọ của dầu. Điểm chớp cháy của sản phẩm là ≥ 170 ℃, và nhiệt độ phân hủy nhiệt của nó cao, làm cho nó phù hợp cho các hệ thống tuần hoàn nhiệt độ cao như dầu tua bin và dầu truyền nhiệt. Nó không chứa các thành phần có hại như lưu huỳnh và phốt pho, đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường ít tro, và có khả năng tương thích tốt với dầu khoáng, dầu tổng hợp (PAO, dầu ester), và các phụ gia truyền thống (chẳng hạn như ZDDP, chất chống oxy hóa phenolic), có thể đơn giản hóa thiết kế công thức dầu. Hiệu suất tương đương với VISCOPLEX 8-310

2. ỨNG DỤNG

Dầu động cơ đa cấp: sử dụng cho các loại dầu có độ nhớt thấp như 0W-16 và 0W-20, để cải thiện khả năng khởi động ở nhiệt độ thấp và giảm tiêu hao nhiên liệu (liều lượng khuyến nghị 0,5% -2,0%).

Dầu truyền động tự động (ATF): kiềm chế sự gia tăng độ nhớt ở nhiệt độ thấp và đảm bảo quá trình chuyển số mượt mà, chẳng hạn như các công thức CVTF và DCTF.

Dầu thủy lực/dầu bánh răng: Tối ưu hóa khả năng lưu động ở nhiệt độ thấp và khả năng chịu tải trong dầu gốc 150SN-500SN (như dầu bánh răng gió, dầu bánh răng công nghiệp hạng nặng), với lượng bổ sung điển hình là 0,1% -0,5%.

Dầu tua bin/dầu máy nén: sử dụng trong các hệ thống tuần hoàn nhiệt độ cao để giảm lắng đọng sáp và các sản phẩm phụ oxy hóa.

Dầu thủy lực hàng không: duy trì hiệu suất ổn định trong dải nhiệt độ rộng từ -60 ℃ đến nhiệt độ cao, đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt của thiết bị hàng không.

Mỡ bôi trơn: một công thức mỡ bôi trơn được sử dụng làm chất cải thiện lưu lượng ở nhiệt độ thấp cho thiết bị như vòng bi và xích.

3. TIÊU CHUẨN

Hạng mục Giá trị điển hình Phương pháp thử nghiệm
Ngoại quan Chất lỏng nhớt vàng nhạt Kiểm tra bằng mắt
Độ nhớt động học (100℃,mm²/s) 1354 GB/T 265
Màu sắc 0.5 GB/T 6540
Khối lượng riêng (20℃)kg/m³ 920 GB/T 0604
Điểm chớp cháy (COC℃) 180 GB/T 3536
Ổn định cắt SSI KRL 20h 33.9 CECL-45-A-99
Ổn định cắt SSI Vòi phun diesel 250 vòng 7.3 SH/T 0103
Ổn định cắt SSI Vòi phun diesel 30 vòng 4.4 SH/T 0103

4. HIỆU SUẤT

150N Điều kiện đông đặc/làm đặc
Tỉ lệ thêm HA6300 wt % 0% 1% 3% 5%
Độ nhớt động học (100°C,mm²/s) 5.32 5.89 6.89 7.94
Độ nhớt động học (40°C,mm²/s) 30.59 32.5 36.65 44.04
VI 106 126 150 154
Điểm đông đặc /°C -25 -47 -47 -47

5. ĐÓNG GÓI

Thùng/IBC

  • wechat

    Li: +86 186 3348 7039

Trò chuyện với chúng tôi