Chất tẩy rửa (TBN Tăng cường)

Chất tẩy rửa (TBN Tăng cường)

Phụ Gia Tăng Cường TBN và Chất Bôi Trơn

TBN Booster

Phụ gia tăng cường TBN (Total Base Number), còn được gọi là chất tăng cường số kiềm tổng, về cơ bản là chất tẩy rửa có tính kiềm cao. Đây là phụ gia dầu bôi trơn, đặc biệt dành cho dầu động cơ, nhằm nâng cao dự trữ kiềm hoặc chỉ số TBN. TBN đo lường khả năng dự trữ kiềm của dầu, thể hiện khả năng trung hòa axit sinh ra từ quá trình đốt cháy hoặc các chất gây ô nhiễm khác trong động cơ.

Các chất phụ gia tăng cường TBN thường chứa các hợp chất kiềm như:

  • Muối canxi: Các hợp chất như canxi cacbonat hoặc canxi sulfonat thường được sử dụng làm chất tăng cường TBN. Chúng phản ứng với các hợp chất axit để trung hòa và ngăn chặn ăn mòn các bộ phận động cơ.
  • Hợp chất magiê: Các phụ gia gốc magiê như magiê oxit hoặc magiê hydroxit cũng giúp tăng TBN. Tương tự canxi, chúng trung hòa các chất có tính axit trong dầu.
  • Hợp chất bari: Các phụ gia gốc bari như bari sulfonat cũng có thể được sử dụng làm chất tăng cường TBN. Tuy nhiên, chúng không phổ biến bằng canxi và magiê do các vấn đề về môi trường và quy định.

Chất tăng cường TBN đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy trì dự trữ kiềm của dầu bôi trơn, đặc biệt ở các động cơ hiệu suất cao hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt, nơi axit tích tụ nhanh chóng. Bằng cách bổ sung TBN, các phụ gia này giúp kéo dài tuổi thọ dầu, ngăn ngừa ăn mòn axit và duy trì động cơ sạch sẽ, vận hành trơn tru. Thành phần và nồng độ chính xác của chất tăng cường TBN phụ thuộc vào nhu cầu của động cơ và cách thức sử dụng.

So Sánh Các Sản Phẩm Công Nghệ

Tên Sản Phẩm Phạm Vi TBN (mg KOH/g) Loại Kim Loại Hàm Lượng Kim Loại (%) Hàm Lượng Lưu Huỳnh (%) Lĩnh Vực Ứng Dụng Liều Lượng Khuyến Nghị Tính Chất Đặc Biệt
Canxi Alkylbenzenesulfonate 300-315 Canxi 11.5-12.5% 1.3-1.8% Dầu động cơ, Dầu động cơ tàu biển 1.5%-3.0% (dầu động cơ thường)
3.0%-25.0% (dầu tàu biển)
Khả năng trung hòa axit mạnh, độ sạch tốt, chống gỉ, tan tốt trong dầu
HA106A Canxi Alkylbenzenesulfonate (TBN400) 395-415 Canxi 15.0-16.0% 1.2-1.8% Dầu bôi trơn yêu cầu TBN cao (vd: dầu tàu biển) 3.0%-30.0%
(3.0%-5.0% @S≤3.5% nhiên liệu
5.0%-30.0% @S>3.5% nhiên liệu)
Dự trữ TBN cực cao, hiệu suất trung hòa axit cao hơn 20% so với loại TBN300
Magiê Alkylbenzenesulfonate 395-420 Magiê 8.5-10.0% 1.8-2.4% Dầu động cơ xăng phun trực tiếp tăng áp, dầu hybrid, dầu động cơ diesel tải trọng nặng, dầu tàu biển 0.5%-3.0% (điều chỉnh theo ứng dụng cụ thể) TBN cao, hàm lượng tro thấp (tuân thủ tiêu chuẩn SAPS), ức chế LSPI, ổn định nhiệt tốt, tương thích tốt với ZDDP
Canxi Sulfonate ≥245 Canxi ≥9.0% 2.9-3.8% Dầu động cơ đốt trong, dầu xi-lanh tàu biển (yêu cầu độ sạch cao) 0.5%-15.0% Độ sạch nhiệt độ cao, khả năng trung hòa axit, chống oxy hóa/chống mài mòn, hàm lượng xà phòng cao, giữ kiềm tốt

Ứng Dụng & Liều Lượng Khuyến Nghị

Tình Huống Ứng Dụng Sản Phẩm Khuyến Nghị Ưu Điểm Thông Số Liều Lượng Khuyến Nghị
Dầu động cơ tàu biển cho nhiên liệu lưu huỳnh cao HA106A (TBN400) TBN 395-415, gốc canxi hiệu quả cao trong trung hòa ăn mòn axit từ nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh > 3.5% 5.0%-30.0%
Dầu hộp số xe hybrid/điện Magiê Alkylbenzenesulfonate Gốc magiê hàm lượng tro thấp (≤0.8%), tương thích với hệ thống điện, ức chế LSPI 0.5%-1.5%
Dầu động cơ diesel tải trọng nặng Canxi Sulfonate Hàm lượng xà phòng cao (≥9.0% Ca) cung cấp dự trữ kiềm lâu dài, độ sạch nhiệt độ cao giảm cặn piston 3.0%-10.0%
Dầu động cơ xăng tăng áp Magiê Alkylbenzenesulfonate TBN 395-420 + hiệu ứng hiệp đồng với ZDDP, giải quyết vấn đề đánh lửa sớm tốc độ thấp (LSPI) 1.2%-2.8%
Dầu tàu biển thông thường cho nhiên liệu lưu huỳnh thấp Canxi Alkylbenzenesulfonate TBN 300-315 công thức tiết kiệm chi phí, cân bằng giữa trung hòa axit và chi phí 1.5%-3.0%
Dầu bánh răng công nghiệp nhiệt độ cực cao Canxi Sulfonate Hàm lượng lưu huỳnh 3.8% tăng cường khả năng chống mài mòn, phạm vi nhiệt độ áp dụng -20°C đến 220°C 8.0%-15.0%

Cho xem nhiều hơn

  • wechat

    Li: +86 186 3348 7039

Trò chuyện với chúng tôi