1. MÔ TẢ
CAS: 61789-86-4
Công thức phân tử: (RC6H4O)2SxCa
Sản phẩm này có độ sạch nổi bật ở nhiệt độ cao và có thể hiệu quả ngăn chặn sự hình thành cặn carbon trong rãnh vòng piston. Khả năng trung hòa axit mạnh, có thể nhanh chóng trung hòa các chất có tính axit tạo ra do quá trình oxy hóa của dầu bôi trơn, và bảo vệ các bộ phận của động cơ. Cải thiện đáng kể khả năng chống oxy hóa và chống ăn mòn, kéo dài tuổi thọ của dầu bôi trơn. Vì vậy, nó có thể tạo ra tác dụng bổ sung rất tốt với các chất tẩy rửa sulfonat alkylbenzen, khiến nó thích hợp cho việc pha trộn dầu động cơ cao cấp và dầu hàng hải. Thông qua cải tiến quy trình, kích cỡ hạt của canxi cacbonat keo là đồng nhất (20-60nm), độ ổn định được cải thiện đáng kể, và hiện tượng "mất canxi" giảm đi.
2. ỨNG DỤNG
Dầu động cơ Diesel: Sử dụng trong dầu cấp API CF-4, CH-4, CK-4 để ngăn chặn cặn carbon trong rãnh vòng piston và giải quyết vấn đề màng sơn ở nhiệt độ cao.
Ví dụ: Trong dầu 15W-40 CK-4, sulfon hóa alkylphenol canxi (HA115B) chiếm 30%-40% tổng hàm lượng chất tẩy rửa, kết hợp với sulfonat (HA106) để kiểm soát sự lắng đọng muội than.
Dầu động cơ Diesel Hàng hải: Tương thích với nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh cao (hàm lượng lưu huỳnh >3.5%), nơi mà sản phẩm có độ kiềm cao (TBN 240-300 mgKOH/g) được sử dụng để trung hòa sự ăn mòn do axit sulfur và kéo dài tuổi thọ động cơ.
Dầu động cơ xăng cao cấp: Sử dụng trong các dầu cấp API SL, SM, SN để giảm bùn ở nhiệt độ thấp trên váy piston đồng thời tăng cường khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao.
Ví dụ: Trong dầu cấp 5W-30 SN, kết hợp với chất phân tán không tro (như HA154) để cải thiện độ sạch ở nhiệt độ cao.
Dầu hệ thống/Dầu xi lanh: Dành cho các động cơ hàng hải hai thì tốc độ thấp (như các mẫu MAN B&W), alkylphenol sulfur hóa có độ kiềm cao (như TBN 300+) đóng vai trò như thành phần cốt lõi để trung hòa hiệu quả axit sulfur tạo ra từ sự đốt cháy lưu huỳnh trong nhiên liệu, giảm sự mòn xi lanh.
Dầu Turbine Khí: Dùng cho việc bôi trơn ở nhiệt độ cao trong turbine khí (nhiệt độ hoạt động >150℃) để ngăn chặn sự hình thành cặn oxy hóa và kéo dài khoảng thời gian thay dầu.
Dầu bánh răng công nghiệp hạng nặng: Tăng cường khả năng chịu áp lực cực và tính chống mài mòn trong khi kiểm soát bùn ở nhiệt độ cao.
Dầu máy nén: Dùng trong máy nén khí loại vít/ piston để ngăn chặn cặn carbon gây kết dính mặt van, đặc biệt thích hợp cho điều kiện nhiệt độ cao (nhiệt độ thải >100℃).
Lưu ý: Sulfonat alkylphenol canxi có hàm lượng tro cao (hàm lượng canxi >8%) và không thích hợp cho các công thức yêu cầu hàm lượng tro siêu thấp (như dầu động cơ xăng GF-6). Cần kiểm soát lượng bổ sung hoặc chọn sản phẩm có hàm lượng tro thấp đã được cải tiến.
3. LIỀU LƯỢNG KHUYÊN DÙNG
Liều lượng khuyên dùng là từ 0.5% đến 15.0%.
4. ĐẶC TÍNH
| MỤC |
GIÁ TRỊ TIÊU BIỂU |
PHƯƠNG PHÁP THỬ |
|---|
| Ngoại hình |
Chất lỏng màu nâu đỏ, trong suốt |
Quan sát |
| Mật độ (20℃), kg/m³ |
1000-1150 |
NB/SH/T 0870, ASTM D7042 |
| Điểm chớp cháy (COC), ℃ |
≥170 |
GB/T 3536, ASTM D92 |
| Độ nhớt động học (100℃), mm²/s |
≤350 |
NB/SH/T 0870, ASTM D7042 |
| TBN, mg KOH/g |
≥245 |
SH/T 0251, ASTM D2896 |
| Canxi, %(m/m) |
≥9.0 |
NB/SH/T 0824, ASTM D4951 |
| Lưu huỳnh, %(m/m) |
2.9-3.8 |
SH/T 0689, ASTM D5453 |
| Nước, %(m/m) |
≤0.1 |
GB/T 260, ASTM D95 |
| Tạp chất cơ học, %(m/m) |
≤0.1 |
GB/T 511 |
| Màu sắc (D), thang đo |
≤8.0 |
GB/T 6540 |
5. BAO BÌ
Thùng/ IBC